Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(OH)2 + NH4Cl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 ↑ + CaCl2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch canxi hidroxit Ca(OH)2 tác dụng với NH4Cl
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khi cho canxi hiđroxit phản ứng với amoni clorua tạo thành canxi clorua và khí NH3 làm sủi bọt dung dịch
Bạn có biết
Tương tự như Ca(OH)2, các dung dịch kiềm như NaOH, KOH, Ba(OH)2 … cũng phản ứng với NH4Cl tạo khí amoniac.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho vôi tôi tác dụng với NH4Cl sẽ tạo thành
A. H2O, NH3, CaCl2
B. H2O, N2, CaCl2
C. H2O, NO, CaCl2
D. H2, NH3, CaCl2, H2O
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Ca(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 + CaCl2
Sản phẩm H2O, NH3, CaCl2
Ví dụ 2: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí
A. Khí H2 B. Khí H2 và CH2
C. Khí C2H2 và H2 D. Khí H2 và CH4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2↑
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2↑
Ví dụ 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó
A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 loãng
C. dung dịch CuSO4 D. nước
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.
Bài viết liên quan
- Ca(OH)2 + Zn → H2↑ + CaZnO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + ZnO → H2O + CaZnO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaOH - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 ↓ + 2H2O + Na2CO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 ↓ + H2O + NaOH - Cân bằng phương trình hóa học