Ca(H2PO4)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H3PO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(H2PO4)2 + 2HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Ca(H2PO4)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H3PO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Ca(H2PO4)2 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + 2H3PO4
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch HNO3 tác dụng với Ca(H2PO4)2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi đihiđrophotphat phản ứng với axit nitric thu được canxi nitrat và axit photphoric
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của kim loại Ca là:
A. 1s1 B. 2s1
C. 4s2 D. 3s2
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Cấu hình electron của Ca: 1s22s22p63s23p64s2
Ví dụ 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi gẫy xương.
B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật.
D. Năng lượng.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Vì thạch cao không ăn được.
Ví dụ 3: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .
Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).
Khi đốt cháy canxi sẽ tạo thành canxi oxit
Bài viết liên quan
- Ca(H2PO4)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2KH2PO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- NH4)2CO3 + Ca(H2PO4)2 → CaCO3↓ + 2NH4H2PO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(H2PO4)2 + H2SO4 → CaSO4↓ + 2H3PO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(H2PO4)2 + H2O + K → Ca3(PO4)2↓ + H2↑ + K3PO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2AgNO3 + CaBr2 → 2AgBr↓ + Ca(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học