Phương trình hóa học: FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeSO4 + Ba(OH)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1 857
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        FeSO4 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2↓ + BaSO4

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2 trong dung dịch

    Bạn có biết

    Các muối tan của Fe có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo kết tủa

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?

    A. Một đinh Fe sạch.

    B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Một dây Cu sạch.

    D. Dung dịch H2SO4 đặc.

    Hướng dẫn giải

    Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

    Đáp án : A

    Ví dụ 2: Kim loại sắt có cấu trúc mạng tinh thể

    A. lập phương tâm diện.

    B. lập phương tâm khối.

    C. lục phương.

    D. lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lập phương tâm diện.

    Đáp án : D

    Ví dụ 3: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

    A. Fe(NO3)3

    B. Fe(NO3)2

    C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

    D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

    Hướng dẫn giải

    Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

1 857
  Tải tài liệu