CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CuCl2 + Fe một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CuCl2 + Fe → FeCl2 + Cu
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dung dịch CuCl2.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Đinh sắt tan dần trong dung dịch và thấy có màu đỏ gạch bám vào đinh sắt.
Bạn có biết
- Các kim loại đứng trước đồng trong dãy hoạt động như Fe, Al... tác dụng muối đồng đẩy Cu ra khỏi muối.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho hh X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Al tác dụng với dd chứa CuCl2 đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là:
A. 7,3 gam B. 4,5 gam
C. 12,8 gam D. 7,7 gam
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu
0,2 → 0,2
2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu
0,1 → 0,15
mtăng = 0,35. 64 – 0,2.56 - 0,1. 27 = 7,7g
Ví dụ 2: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
(b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.
(c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
A. 1 B. 2
C. 3 D. 4
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Có 3 thí nghiệm tạo ra chất khí là b, c, d.
Ví dụ 3: Cho các kim loại Fe, Mg, Cu, AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là:
A. 6 B. 7
C. 8 D. 9
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Có 8 cặp chất: Fe + AgNO3; Mg + AgNO3; Cu + AgNO3; Fe + CuCl2; Mg + CuCl2; Mg + Fe(NO3)2; AgNO3 + CuCl2; AgNO3 + Fe(NO3)2.
Bài viết liên quan
- CuCl2 + Mg → MgCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
- 3CuCl2 + 2Al → 2AlCl3 + 3Cu - Cân bằng phương trình hóa học
- CuCl2 + Zn → ZnCl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng điện phân: CuCl2 → Cl2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng nhiệt phân: 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 - Cân bằng phương trình hóa học