Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3↓ + H2O + KHCO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(HCO3)2 + KOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

2051
  Tải tài liệu

Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3↓ + H2O + KHCO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Ca(HCO3)2 + KOH → CaCO3↓ + H2O + KHCO3

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca(HCO3)2 tác dụng với KOH

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi hiđrocacbonat phản ứng với natri hiđroxit tạo thành kết tủa trắng canxi cacbonat và muối kali hiđrocacbonat

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch HCl       B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4       D. nước

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Ví dụ 2: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?

A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O

B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy

C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2

D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .

Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).

Ví dụ 3: Ứng dụng nào sau đây không phải của thạch cao nung (CaSO4.H2O)?

A. Bó bột khi gẫy xương.

B. Đúc khuôn.

C. Thức ăn cho người và động vật.

D. Năng lượng.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Giải thích

Sai vì thạch cao không ăn được.

Bài viết liên quan

2051
  Tải tài liệu