Al + 6KNO3 → 2Al2O3 + 3N2↑ + 6KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + KNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Al + 6KNO3 → 2Al2O3 + 3N2↑ + 6KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al + 6KNO3 → 2Al2O3 + 3N2↑ + 6KAlO2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 400oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm tác dụng với kali nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành nhôm oxit, kali aluminat và khí N2 thoát ra
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu B. Cu và Al
C. Fe và Al D. Chỉ có Al
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:
A. Nước dư
B. Nước dư và nK > nAl
C. Nước dư và nK < nAl
D. Al tan hoàn toàn trong H2O
Đáp án: B
Ví dụ 3: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:
A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt
B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn
C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn
D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Vì nhôm hoạt động mạnh hơn sắt
Bài viết liên quan
- 4Al + K2Cr2O7 → Al2O3 + 2Cr + 2KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 21H2SO4 + 3K2Cr2O7 → 4Al2(SO4)3 + 21H2O + 3K2SO4 + 6CrSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 2H2O + 3NaNO3 + 5NaOH → 3NH3↑ + 8NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 8Al + 18H2O + 3KNO3 + 5KOH → 3NH3↑ + 8KAl(OH)4 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 4BaO → 3Ba + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học