Ba(NO3)2 + 4H → 2H2O + Ba(NO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ba(NO3)2 + H một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1020
  Tải tài liệu

Ba(NO3)2 + 4H 2H2O + Ba(NO2)2

Phản ứng hóa học:

Ba(NO3)2 + 4H → 2H2O + Ba(NO2)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ba(NO3)2 tác dụng với hiđro

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Bari nitrat phản ứng với hiđro tạo thành bari nitrit và nước

Bạn có biết

Ca(NO3)2 cũng có phản ứng tương tự

Hỏi đáp VietJackVí dụ minh họa

Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa H2SO4 là:

A. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan một phần.

B. có chất khí không màu bay lên.

C. xuất hiện kết tủa trắng,

D. xuất hiện kết tủa trắng sau đó tan hết, dung dịch trong suốt.

Đáp án: C

Hướng dẫn giải

Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + H2O

Ví dụ 2: Dung dịch Ba(OH)2 có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy:

A. NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

B. CO, Br2, Al, ZnO, H2SO4, FeCl3.

C. HCl, CO2, CuCl2, FeCl3, Al, MgO.

D. SO2, Al, Fe2O3, NaHCO3, H2SO4

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Dung dịch bari hiđroxit có thể phản ứng với NO2, Al2O3, Zn, HCl, KHCO3, MgCl2.

Ví dụ 3: Cho dãy các chất: (NH4)2SO4, NaCl, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 4.      B. 2.

C. 1.      D. 3.

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O

FeCl2 + Ba(OH)2 → Fe(OH)2 + BaCl2

AlCl3 có tạo kết tủa nhưng sau đó bị hòa tan trở lại

Bài viết liên quan

1020
  Tải tài liệu