H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học H2N-CH2-COOH + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

957
  Tải tài liệu

H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ từ từ glyxin 10% vào ống nghiệm chứa 1 ml HCl 10%

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

Bạn có biết

- Phản ứng trên cho thấy glyxin có chứa nhóm chức thể hiện tính bazo.

- Các amino axit khác cũng có phản ứng với axit HCl tương tự glyxin.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Dãy gồm các chất đều phản ứng với HCl là

A. natri clorua, etylamin.

B. amoni clorua, etylamin.

C. kali clorua, amoniac.

D. glyxin, natri.

Hướng dẫn: glyxin, natri đều phản ứng với HCl.

Đáp án: D

Ví dụ 2: Khối lượng glyxin cần dung để phản ứng vừa đủ với 0,1 mol HCl là

A. 7,5g.     B. 8,0g.

C. 8,5g.    D. 9,0g.

Hướng dẫn:

H2N-CH2-COOH (0,1) + HCl (0,1 mol) → ClH3N-CH2-COOH

m = 0,1.75 = 7,5 gam.

Đáp án: A

Ví dụ 3: Cho 15,0 gam glyxin phản ứng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng, khối lượng muối thu được là

A. 22,1g.     B. 22,3g.

C. 88g.    D. 86g.

Hướng dẫn:

H2N-CH2-COOH (0,2) + HCl (0,2 mol) → ClH3N-CH2-COOH

m = 15 + 0,2.36,5 = 22,3 gam.

Đáp án: B

Bài viết liên quan

957
  Tải tài liệu