Ca(H2PO4)2 + 3Ba(OH)2 → Ca(OH)2 + 4H2O + Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(H2PO4)2 + Ba(OH)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

840
  Tải tài liệu

Ca(H2PO4)2 + 3Ba(OH)2 → Ca(OH)2 + 4H2O + Ba3(PO4)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Ca(H2PO4)2 + 3Ba(OH)2 → Ca(OH)2 + 4H2O + Ba3(PO4)2

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với Ca(H2PO4)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Canxi đihiđrophotphat phản ứng với bari hiđroxit thu được canxi hidroxit và kết tủa bari photphat

Bạn có biết

NaH2PO4 và KH2PO4 cũng có phản ứng tương tự với Ba(OH)2 tạo kết tủa Ba3(PO4)2

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:

A. nhiệt phân CaCl2

B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2

C. điện phân dung dịch CaCl2

D. điện phân CaCl2 nóng chảy

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Giải thích

Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh

Ví dụ 2: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước ?

A. dung dịch CuSO4 vừa đủ.       B. dung dịch HCl vừa đủ.

C. dung dịch NaOH vừa đủ.       D. H2O.

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Giải thích

- Khi cho Ca vào dung dịch HCl

Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 ↑

→ Ca không phản ứng với H2O trong dung dịch HCl

Ví dụ 3: Thành phần hóa học chính của thạch cao là:

A. CaCO3.       B. Ca(NO3)2.       C. CaSO4.       D. Ca3(PO4)2.

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Bài viết liên quan

840
  Tải tài liệu