Phương trình hóa học: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + Fe(NO3)3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

782
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Sắt dư tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sắt phản ứng với sắt (III) nitrat tạo thành sắt (II) nitrat

    Bạn có biết

    Tương tự Fe, các kim loại như Cu, Pb, Ni ... đều có thể khử Fe3+ về Fe2+

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp: Fe, Cu, Ag mà không làm thay đổi khối lượng, có thể dùng hóa chất nào sau đây?

    A. AgNO3    B. HCl, O2

    C. Fe2(SO4)3     D. HNO3.

    Đáp án : C

    Hướng dẫn giải

    - Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Fe và Cu ta dùng dung dịch Fe2 (SO4)3

    Fe2(SO4)3 + Fe → 3FeSO4

    Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4

    - Ag không tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 nên ta tách lấy phần không tan ra là Ag

    Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

    A. Fe(NO3)3     B. Fe(NO3)2

    C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2     D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

    Đáp án : C

    Hướng dẫn giải

    Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

    Ví dụ 3: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

    A. +2    B. +3    C. +2; +3    D.0; +2; +3.

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

782
  Tải tài liệu