Phương trình hóa học: FeO + CO → Fe + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO + CO một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: FeO + CO → Fe + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
FeO + CO → Fe + CO2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 700-800°C
Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeO tác dụng với CO
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng có khí CO2 thoát ra
Bạn có biết
Ở nhiệt độ cao, CO có thể khử được nhiều oxit kim loại về kim loại (CuO, Fe2O3, ZnO,...)
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cách nào sau đây có thể dùng để điều chế FeO ?
A. Dùng CO khử Fe2O3 ở 500°C.
B. Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí.
C. Nhiệt phân Fe(NO3)2
D. Đốt cháy FeS trong oxi.
Hướng dẫn giải
Để điều chế FeO, người ta khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao
Đáp án : A
Ví dụ 2: Mệnh đề không đúng là:
A. Fe2+ oxi hoá được Cu.
B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.
C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.
D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+
Hướng dẫn giải
Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+
Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu.
Đáp án : A
Ví dụ 3: Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe(II) ?
A. Cl2 B. dung dịch HNO3 loãng
C. dung dịch AgNO3 dư D. dung dịch HCl đặc
Hướng dẫn giải
Đáp án : D
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: 5FeO + 2P → 5Fe + P2O5 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 6NaHSO4 → Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3 - Cân bằng phương trình hóa học