Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học MgNO3 + NaOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

1 999
  Tải tài liệu

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3

Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

Cách thực hiện phản ứng

- Nhỏ NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch Mg(NO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa trắng.

Bạn có biết

- Các dung dịch muối của magie có thể phản ứng với dung dịch kiềm để thu được kết tủa Mg(OH)2.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Hiện tượng xảy ra khi cho NaOH vào ống nghiệm chứa Mg(NO3)2 là

A. xuất hiện kết tủa trắng.

B. xuất hiện kết tủa trắng sau đó kết tủa tan.

C. xuất hiện kết tủa trắng xanh.

D. Có khí nâu đỏ thoát ra.

Hướng dẫn giải:

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 (↓ trắng) + 2NaNO3

Đáp án A.

Ví dụ 2:

cặp chất nào sau cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. NaOH và MgCl2.

B. KOH và Mg(NO3)2.

C. Na2CO3 và MgCl2.

D. Na2SO4 và Mg(NO3)2.

Hướng dẫn giải:

Na2SO4 và Mg(NO3)2 không phản ứng với nhau.

Đáp án D .

Ví dụ 3:

Cho dung dịch Mg(NO3)2 phản ứng vừa đủ với 100ml NaOH 0,1M thu được kết tủa có khối lượng là?

A. 0,71 gam.   B. 0,29 gam.   C. 0,58 gam.   D. 2,90 gam.

Hướng dẫn giải:

Mg(NO3)2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaNO3 | Cân bằng phương trình hóa học

m↓ = 0.005.58 = 0,29 gam.

Đáp án B.

Bài viết liên quan

1 999
  Tải tài liệu