4C2H7N + 15O2 → 8CO2 + 14H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C2H7N + O2  một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

877
  Tải tài liệu

4C2H7N + 15O2 4C2H7N +15O2   → 8CO2 + 14H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học 8CO2 + 14H2O + 2N2 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        4C2H7N + 15O2 4C2H7N +15O2   → 8CO2 + 14H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học 8CO2 + 14H2O + 2N2

    Điều kiện phản ứng

    - Đốt cháy.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Đốt cháy khí đimetylamin trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2, N2 và hơi nước.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sản phẩm sinh ra làm vần đục nước vôi trong.

    Bạn có biết

    - Tương tự đimetylamin, các amin khi bị đốt đều cháy và tỏa nhiều nhiệt.

    - Khi đốt cháy đimetylamin, số mol H2O thu được sau phản ứng luôn lớn hơn số mol CO2.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Khi đốt cháy đimetylamin thu được H2O và CO2 với tỷ lệ số mol là

    A. > 1.     B. < 1.

    C. = 1.     D. không xác định được.

    Hướng dẫn:

    4C2 H7N +15O2   → 8CO2 + 14H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án: A

    Ví dụ 2: Nhận định nào sau đây là sai?

    A. đimetylamin khi bị đốt cháy và tỏa nhiều nhiệt.

    B. Đốt cháy đimetylamin, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

    C. đốt cháy đimetylamin, số mol H2O thu được luôn lớn hơn số mol CO2.

    D. Khi đốt cháy hoàn toàn đimetylamin, sản phẩm thu được làm đục nước vôi trong.

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy đimetylamin, sau phản ứng thu được khí CO2, N2 và hơi nước.

    Đáp án: B

    Ví dụ 3: Đốt cháy 1 mol khí đimetylamin trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và N2 có tổng số mol là

    A. 1     B. 2

    C. 1,5     D. 2,5

    Hướng dẫn:

    4C2 H7N +15O2   → 8CO2 + 14H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án: D

Bài viết liên quan

877
  Tải tài liệu