Phương trình hóa học: 2FeCl3 +3H2O + 3K2CO3 → 6KCl +3CO2↑ + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeCl3 +H2O + K2CO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1371
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 2FeCl3+3H2O + 3K2CO3→ 6KCl +3CO2↑ + 2Fe(OH)3↓ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2FeCl3 +3H2O + 3K2CO3 → 6KCl +3CO2↑ + 2Fe(OH)3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeCl3 tác dụng với dung dịch K2CO3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3 và có khí CO2 thoát ra

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Hoà tan Fe vào dd AgNO3 dư, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây?

    A. Fe(NO3)2       B. Fe(NO3)3

    C. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, AgNO3       D. Fe(NO3)3 , AgNO3

    Hướng dẫn giải

    3AgNO3 + Fe → 3Ag + Fe(NO3)3

    Đáp án : B

    Ví dụ 2: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

    A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

    B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ

    C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

    D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2

    Hướng dẫn giải

    3H2O +3Na2CO3 + 2FeCl3 → 6NaCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Trong các hợp chất, sắt có số oxi hóa là:

    A. +2     B. +3    C. +2; +3    D.0; +2; +3.

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

1371
  Tải tài liệu