Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mg + Cu(NO3)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
Điều kiện phản ứng
Không điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch đồng(II)nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại Mg tan dần tạo thành dung dịch không màu và có chất rắn màu đỏ xuất hiện.
Bạn có biết
Mg tham gia phản ứng với muối của các dung dịch đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học như Cu2+; Pb2+
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Nhúng một thanh kim loại Mg sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh Mg ra, làm khô, thấy khối lượng thanh Mg tăng 1 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là
A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 1,2 gam. D. 0,6 gam..
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Mg + Cu(NO3)2 →Mg(NO3)2 + Cu
24-----------------------------------64 ⇒ M tăng = 40 g
⇒ n tăng = 1/40 = 0,025 mol ⇒nMg = 0,025 mol ⇒ mMg = 0,025 .24 = 0,6 g
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe tác dụng với dung dịch Cu(NO3)2 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Các muối trong Z là
A. Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2.
C. Al(NO3)3 và Cu(NO3)2. D. Al(NO3)3 và Mg(NO3)2.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Để thu được dung dịch Z chỉ gồm 2 muối thì chỉ xảy ra 2 phản ứng:
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
2Al + 3Cu(NO3)2→ 2Al(NO3)3 + 3Cu
Ví dụ 3:Hoà tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch Cu(NO3)2lấy dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là
A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 8,6 gam. D. 5,4 gam.
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
nCu = nMg = 0,1 mol ⇒ mCu = 0,1.64 = 6,4 g