Ca + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2 ↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca + CH3COOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

929
  Tải tài liệu

Ca + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2 ↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Ca + 2CH3COOH → (CH3COO)2Ca + H2 ↑

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho canxi tác dụng với axit fomic.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cho canxi tác dụng với CH3COOH tạo thành canxi axetat và khí H2 bay lên.

Bạn có biết

- Tương tự như canxi, các kim loại đứng trước H2 trong dãy hoạt động hóa học cũng tác dụng với CH3COOH

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:

A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.

B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.

C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.

D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân.

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.

Ví dụ 2: Có hai chất rắn: CaO, MgO dùng hợp chất nào để phân biệt chúng :

A. HNO3    B. H2O    C. NaOH    D. HCl

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Cho nước đến dư vào hai mẫu thử, mẫu nào tan tạo thành dung dịch màu trắng thì đó là CaO. Còn lại là MgO không tan.

CaO + H2O → Ca(OH)2

Ví dụ 3: Một hỗn hợp rắn gồm: Canxi và Canxicacbua. Cho hỗn hợp này tác dụng với nước dư nguời ta thu đuợc hỗn hợp khí

A. Khí H2    B. Khí H2 và CH2

C. Khí C2H2 và H2    D. Khí H2 và CH4

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Bài viết liên quan

929
  Tải tài liệu