C2H6 + Cl2 | CH3CH3 + Cl2 → CH3CH2Cl + HCl - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C2H6 + Cl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
C2H6 + Cl2 | CH3CH3 + Cl2 → CH3CH2Cl + HCl - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CH3CH3 + Cl2 CH3CH2Cl + HCl
Điều kiện phản ứng
- Chiếu sáng hoặc đun nóng.
Cách thực hiện phản ứng
- Khi có ánh sáng, khí etan (C2H6) phản ứng với khí clo thu được etyl clorua (CH3CH2Cl) và hiđro clorua (HCl – khí).
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Trước khi chiếu sáng hoặc đun nóng hỗn hợp phản ứng có màu vàng (của khí clo). Sau khi phản ứng xảy ra hỗn hợp sản phẩm thu được không có màu.
(Xét phản ứng xảy ra hoàn toàn và vừa đủ, không có chất dư)
Bạn có biết
- Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.
- Tương tự metan (CH4) etan cũng tham gia phản ứng thế.
- Clo không chỉ thế một nguyên tử H trong phân tử etan mà có thể thế lần lượt từng nguyên tử H trong phân tử etan.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Điều kiện để phản ứng giữa khí etan và khí clo xảy ra là
A. có ánh sáng hoặc đun nóng.
B. có bột Fe làm xác tác.
C. có axit làm xúc tác.
D. Phản ứng xảy ra mà không cần xúc tác.
Hướng dẫn:
Điều kiện để phản ứng giữa khí etan và khí clo xảy ra là chiếu sáng hoặc đun nóng.
Đáp án A.
Ví dụ 2: Tiến hành phản ứng thế giữa ankan A và Clo tạo ra 2 dẫn xuất thế Clo. Tỷ khối hơi của hai dẫn xuất đối với khí H2 lần lượt là: 32,25 và 49,5. CTPT của A là:
A. C2H6
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Hướng dẫn:
Mdẫn xuất 1 = 32,25.2= 64,5⇒ CH3CH2Cl
Mdẫn xuất 2 = 49,5.2= 99 ⇒ CH2ClCH2Cl
Đáp án A.
Ví dụ 3: Cho 6g etan phản ứng hết với Clo thu được 12,9g dẫn xuất clo B. Công thức phân tử của B là:
A. C2H3Cl3
B. C2H4Cl2
C. C2H2Cl4
D. C2H5Cl
Hướng dẫn:
Đáp án D.