2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học NaOH + Cl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Dẫn khí Cl2 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH có chứa màu quỳ tím.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Ban đầu mẩu quỳ có màu xanh, sau khi phản ứng xảy ra màu quỳ bị mất.
Bạn có biết
- Phản ứng trên dung để điều chế nước gia – ven trong phòng thí nghiệm.
- NaClO có tính oxi hóa mạnh, có thể tẩy màu và tiêu diệt vi khuẩn.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
NaOH không thể phản ứng với khí nào sau?
A. SO2. B. CO2. C. Cl2. D. O2.
Hướng dẫn giải
NaOH không thể phản ứng với O2.
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Chất nào sau đây có tính tẩy màu?
A. KCl. B. NaCl. C. NaClO. D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
NaClO có tính oxi hóa mạnh, có thể tẩy màu và tiêu diệt vi khuẩn.
Đáp án C.
Ví dụ 3:
Phương pháp điều chế nước gia – ven trong PTN là
A. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
B. cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở 900C.
C. cho khí clo tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
D. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
Hướng dẫn giải
Phương pháp điều chế nước gia – ven trong PTN là cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
Đáp án A.
Bài viết liên quan
- 2NaOH + Ca(HCO3)2 → Na2CO3 + CaCO3↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 2NaOH + Ca(HSO3)2 → Na2SO3 + CaSO3↓ + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 6NaOH + 3Cl2 -90oC→ 5NaCl + NaClO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 2NaOH + ZnO → Na2ZnO2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học