Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3↓ + 6CO2↑ + 3BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al2(SO4)3 + Ba(HCO3)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

823
  Tải tài liệu

Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3↓ + 6CO2↑ + 3BaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    Al2(SO4)3 + 3Ba(HCO3)2 → 2Al(OH)3↓ + 6CO2↑ + 3BaSO4

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa keo trắng Al(OH)3 và kết tủa trắng BaSO4 đồng thời có khí không màu thoát ra

Bạn có biết

Al2(SO4)3 phản ứng với các muối hidro cacbonat tạo kết tủa keo trắng và giải phóng khí CO2

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al, Ba, Mg

A. Dung dịch HCl                 B. Nước

C. Dung dịch NaOH                 D. Dung dịch H2SO4

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Thấy kim loại tan dần trong nước và tạo khí là Ba:

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Cho lần lượt kim loại Al, Mg vào dung dịch Ba(OH)2 nếu kim loại tan và tạo khí là Al, còn lại là Mg

2Al + Ba(OH)2 + 6H2O → Ba[Al(OH)4]2 + 3H2

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp K và Al vào H2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:

A. Nước dư

B. Nước dư và nK > nAl

C. Nước dư và nK > nAl

D. Al tan hoàn toàn trong H2O

Đáp án: B

Ví dụ 3: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl, HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là:

A. 3                 B. 2

C. 5                 D. 4

Đáp án: D

Hướng dẫn giải

2Al + 6HCl(l) → 2AlCl3 + 3H2;

Al + 4HNO3 loãng → Al(NO3)3 + NO + 2H2O

2Al + 6H2SO4 đặc, nóng → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 3H2O

Al + 3H2SO4(l) → Al2(SO4)3 + 3H2.

Bài viết liên quan

823
  Tải tài liệu