2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + ZnCl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2
B. 2K + ZnCl2 → 2KCl + Zn
C. 2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn
D. Không xảy ra phản ứng
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽmclorua thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X đi qua CuO nung nóng. Khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm đi 0,8 g. Khối lượng K tham gia phản ứng là:
A. 0,975 g B. 1,95 g
C. 3,9 g D. 0,39 g
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng:
2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2
CuO + H2 → Cu + H2O
nH2 = nO = 0,8/16 = 0,05 mol
nK = 1/2 nH2 = 0,05/2 = 0,025 mol ⇒ mK = 0,025.39 = 0,975 g
Ví dụ 3: Khi cho K dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnCl2; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và C
Đáp án D
Bài viết liên quan
- 2K + FeCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6K + 2AlCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6K + 2FeCl3 + 3H2O → 6KCl + 3H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6K + 2CrCl3 + 6H2O → 6KCl + 3H2 + 2Cr(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học