3H2 + CaCN2 → C + Ca + 2NH3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaCN2 + H2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3H2 + CaCN2 → C + Ca + 2NH3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3H2 + CaCN2 → C + Ca + 2NH3↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: 550- 650oC
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaCN2 tác dụng với H2
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi cyanamua phản ứng với khí hiđro ở nhiệt độ cao tạo ra canxi, cacbn và khí mùi khai amoniac
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:
A. Lục phương. B. Lập phương tâm khối.
C. Lập phương tâm diện. D. Tứ diện đều.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ví dụ 2: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó
A. dung dịch HCl B. dung dịch H2SO4 loãng
C. dung dịch CuSO4 D. nước
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Giải thích
Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.
Ví dụ 3: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .
Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).
Bài viết liên quan
- 3H2O + CaCN2 → CaCO3↓ + 2NH3↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- 3H2O + CaCN2 → (NH2)2CO + Ca(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- H2SO4 + CaCN2 → CaSO4↓ + H2CN2 - Cân bằng phương trình hóa học
- H2O + CO2 + CaCN2 → CaCO3↓ + H2CN2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2C + Na2CO3 + CaCN2 → CaCO + 2CO↑ + 2NaCN - Cân bằng phương trình hóa học