Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al(OH)3 + HCl một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
Điều kiện phản ứng
- Điều kiện thường.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(OH)3 phản ứng với dung dịch axit HCl tạo muối nhôm clorua và nước.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm hiđroxit và tạo dung dịch trong suốt.
Bạn có biết
- Hidroxit không tan đều tác dụng với HCl tạo muối mới và nước.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:Phương trình hoá học nào sau đây sai?
A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O
C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
D. Fe3O4 + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + 2Fe(NO3)3 + 4H2
Hướng dẫn giải
Chọn D.
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Ví dụ 2:Cho dãy các chất: ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 và BaSO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là :
A. 2 B. 5 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải
Chọn D.
Các chất vừa tác dụng với HCl vừa tác dụng với NaOH là ZnO, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3.
Ví dụ 3:Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,1M để hòa tan 15,6 gam Al(OH)3?
Hướng dẫn giải
Chọn
Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
nAl(OH)3==0,2 mol
Theo phương trình phản ứng ta có: nHCl=3nAl(OH)3=3.0,2=0,6 mol
⇒ VHCl==6 (lit)=6000(ml)
Bài viết liên quan
- Al(NO3)3 + K3PO4 → KNO3 + AlPO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng nhiệt phân: 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Al(OH)3 + HNO3 → Al(NO3)3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Al(OH)3 + NaOH → 2H2O + NaAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học