2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + ZnSO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kali tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
K tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:
A. 2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2
B. 2K + ZnSO4 → K2SO4 + Zn
C. 2K + ZnSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Zn
D. 2K + ZnSO4 → K2SO4 + ZnSO4
Đáp án A
Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat thu được kết tủa X.
Kết tủa thu được có màu:
A. Trắng B. Trắng xanh
C. Nâu đỏ D. Xanh
Đáp án A
Ví dụ 3: Khi cho K dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và C
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Các kết tủa Cr(OH)3; Zn(OH)2; Al(OH)3 tan trong dung dịch KOH
Bài viết liên quan
- 2K + FeSO4 + 2H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2K + PbSO4 + 2H2O → 3K2SO4 + H2 + Pb(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 6K + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2K + CuCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Cu(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học