Al(NO3)3 + 4NaOH → 3NaNO3 + NaAl(OH)4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al(NO3)3 + NaOH một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Al(NO3)3 + 4NaOH → 3NaNO3 + NaAl(OH)4 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Al(NO3)3 + 4NaOH → 3NaNO3 + NaAl(OH)4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Xuất hiện kết tủa rồi tủa tan trong dung dịch
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là:
A. PbO, K2O, SnO.
B. FeO, MgO, CuO.
C. Fe3O4, SnO, BaO.
D. FeO, CuO, Cr2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Phản ứng nhiệt nhôm là để khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hóa. Vậy các oxit thỏa mãn điều kiện trên là: PbO, SnO, FeO, CuO, Fe3O4, Cr2O3.
Ví dụ 2: Cho một lá nhôm vào ống nghiệm chứa dung dịch Hg(NO3)2, thấy có một lớp thủy ngân bám trên bề mặt nhôm. Hiện tượng tiếp theo quan sát được là:
A. khí hiđro thoát ra mạnh.
B. khí hiđro thoát ra sau đó dừng lại ngay.
C. lá nhôm bốc cháy.
D. lá nhôm tan ngay trong thủy ngân và không có phản ứng.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
2Al + 3Hg(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Hg
Al sẽ tạo với Hg hỗn hống. Hỗn hống Al tác dụng với nước
2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Bài viết liên quan
- Al(NO3)3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3↓ + 3NH4NO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3↓ + 3Ba(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al(NO3)3 + 4KOH → 2H2O + 3KNO3 + KAlO2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al(NO3)3 + 4Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 4H2O + Ba(AlO2)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al(NO3)3 + 3Cu + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 2Cu(NO3)2 + 4H2O + NO↑ - Cân bằng phương trình hóa học