Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + HNO3(đặc, nóng)một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

959
  Tải tài liệu

Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Phương trình hóa học:

Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

Điều kiện phản ứng

   - Điều kiện nhiệt độ cao.

Cách thực hiện phản ứng

   - Cho Al phản ứng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng tạo muối nhôm sunfat và có khí màu nâu bay ra.

Hiện tượng nhận biết phản ứng

   - Phản ứng hoà tan chất rắn nhôm Al và sủi bọt khí khí màu nâu.

Bạn có biết

   - Hầu hết các kim loại (trừ Pt, Au) đều phản ứng với axit HNO3 đặc, nóng.

   - 3 kim loại Al, Cr, Fe bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc, nguội.

Hỏi đáp VietJackVí dụ minh họa

Ví dụ 1:Cân bằng phản ứng hóa học sau:

   Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2 + H2O

   Cho biết tổng hệ số cân bằng của các chất phản ứng là bao nhiêu?

   A.5.        B. 6.        C. 7.        D. 8.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   Al + 6HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

Ví dụ 2:Hiện tượng xảy ra khi cho Al hòa tan trong dung dịch axit HNO3(đặc) là gì?

   A. Al tan và sinh khí không màu.

   B. Al tan và sinh khí hóa nâu trong không khí.

   C. Al tan và sinh khí màu nâu trong không khí.

   D. Không có hiện tượng xảy ra.

   Hướng dẫn giải

   Chọn C.

   Al + HNO3(đặc, nóng) → Al(NO3)3 + NO2↑ + H2O

   Khí NO2 màu nâu đỏ.

Ví dụ 3:Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc dư, sinh 6,72 lít khí màu nâu đỏ. Hỏi khối lượng Al đã tác dụng?

   A. 2,7 gam.

   B. 5,4 gam.

   C. 7,2 gam.

   D. 4,5 gam.

   Hướng dẫn giải

   Chọn A.

   Al + 6HNO3(đặc, nóng) = Al(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O

   nNO2==0,3 mol

   Theo phương trình phản ứng, ta có: nAl= nNO2=.0,3=0,1 mol

   Vậy mAl=0,1.27=2,7 gam

Bài viết liên quan

959
  Tải tài liệu