2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C12H22O11 + Cu(OH)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

935
  Tải tài liệu

2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O

  • Điều kiện phản ứng

    - Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho vào ống nghiệm lần lượt vài giọt dung dịch CuSO4 0,5%, 1 ml dung dịch NaOH 10%. Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Cho them vào đó 2 ml dung dịch saccarozơ 1%. Lắc nhẹ ống nghiệm.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam.

    Bạn có biết

    - Phản ứng trên cho thấy saccarozơ có tính chất hóa học của ancol đa chức có hai nhóm –OH cạnh nhau.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Saccarozơ và glucozơ đều có

    A. phản ứng với dung dịch NaCl.

    B. phản ứng thủy phân trong môi trường axit.

    C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

    D. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.

    Hướng dẫn:Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.

    Đáp án: C

    Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường?

    A. Saccarozơ.    B. Glucozơ.

    C. Etanol.    D. Etylen glicol.

    Hướng dẫn: Etanol không phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.

    Đáp án: C

    Ví dụ 3: Chất nào sau đây phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường không thu được phức xanh lam?

    A. Saccarozơ.    B. Glucozơ.

    C. Glixerol.     D. axit axetic.

    Hướng dẫn: axit axetic phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường không thu được phức xanh lam

    Đáp án: D

Bài viết liên quan

935
  Tải tài liệu