Metyl axetat + O2 | 2CH3COOCH3 + 7O2 → 6CO2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CH3COOCH3 + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

815
  Tải tài liệu

Metyl axetat + O2 | 2CH3COOCH3 + 7O2 → 6CO2 + 6H2O - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        2CH3COOCH3 + 7O2 C<sub>2</sub>H<sub>4</sub> + 3O<sub>2</sub> → 2CO<sub>2</sub> + 2H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học 6CO2 + 6H2O

    Điều kiện phản ứng

    - Đốt cháy trong oxi hoặc không khí.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Đốt cháy metyl axetat trong không khí, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Phản ứng cháy tỏa nhiều nhiệt, sản phẩm cháy làm đục nước vôi trong.

    Bạn có biết

    - Các este khác cũng có phản ứng cháy tương tự metyl axetat.

    - Đốt cháy metyl axetat thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Khi đốt cháy metyl axetat thu được H2O và CO2 với tỷ lệ số mol là

     A. > 1.

     B. < 1.

     C. = 1.

     D. không xác định được.

    Hướng dẫn:

    2CH<sub>3</sub>COOCH<sub>3</sub> +  7O<sub>2</sub> → 6CO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án C.

    Ví dụ 2: Đốt cháy 1 mol metyl axetat trong không khí cần số mol oxi là

     A. 3,5.

     B. 2.

     C. 3.

     D. 2,5.

    Hướng dẫn:

      2CH<sub>3</sub>COOCH<sub>3</sub> +  7O<sub>2</sub> → 6CO<sub>2</sub> + 6H<sub>2</sub>O | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án A.

    Ví dụ 3: Nhận định nào sau đây là sai?

     A. Metyl axetat khi bị đốt cháy và tỏa nhiều nhiệt.

     B. Đốt cháy metyl axetat, sau phản ứng thu được khí CO và hơi nước.

     C. Đốt cháy 0,1 mol metyl axetat trong không khí cần 0,35 mol oxi.

     D. Khi đốt cháy hoàn toàn metyl axetat, sản phẩm thu được làm đục nước vôi trong.

    Hướng dẫn:

    Đốt cháy metyl axetat, sau phản ứng thu được khí CO2 và hơi nước.

    Đáp án B.

Bài viết liên quan

815
  Tải tài liệu