2Ca(OH)2 + 2Cl2 → 2H2O + CaCl2 + Ca(ClO)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Ca(OH)2 + Cl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Ca(OH)2 + 2Cl2 → 2H2O + CaCl2 + Ca(ClO)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Ca(OH)2 + 2Cl2 → 2H2O + CaCl2 + Ca(ClO)2
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho khí clo tác dụng với nước vôi trong
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Khí vàng lục Clorua (Cl2) bị hòa tan trong dung dịch
Bạn có biết
Tương tự như Ca(OH)2, NaOH, KOH cũng có khả năng phản ứng với clorua (Cl2)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Không gặp Ca và các kim loại kiềm thổ khác trong tự nhiên ở dạng tự do vì:
A. Thành phần của chúng trong thiên nhiên rất nhỏ.
B. Kim loại kiềm thổ hoạt động hóa học mạnh.
C. Kim loại kiềm thổ dễ tan trong nước.
D. Kim loại kiềm thổ là những kim loại điều chế bằng cách điện phân
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Các kim loại kiểm thổ hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên chúng thường tồn tại ở dạng hợp chất.
Ví dụ 2: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2 là:
A. nhiệt phân CaCl2
B. dùng Na khử Ca2+ trong dung dịch CaCl2
C. điện phân dung dịch CaCl2
D. điện phân CaCl2 nóng chảy
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
Phương pháp thích hợp để điều chế Ca từ CaCl2 là điện phân CaCl2 nóng chảy vì đây là kim loại có tính khử mạnh.
Ví dụ 3: Từ đá vôi (CaCO3), điều chế Ca bằng cách:
A. Dùng kali đẩy canxi ra khỏi CaCO3
B. Điện phân nóng chảy CaCO3
C. Nhiệt phân CaCO3
D. Hòa tan với dd HCl rồi điện phân nóng chảy sản phẩm
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
CaCl2 → Ca + Cl2 ↑
Bài viết liên quan
- Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 6Ca(OH)2 + 6Cl2 → 6H2O + 5CaCl2 + Ca(ClO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + SO2 → H2O + CaSO3↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Ca(OH)2 + 2SO2 → Ca(HSO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học