Phương trình hóa học: Fe + 2NaHSO4 → H2↑ + Na2SO4 + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe + NaHSO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: Fe + 2NaHSO4 → H2↑ + Na2SO4 + FeSO4 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
Fe + 2NaHSO4 → H2↑ + Na2SO4 + FeSO4
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Sắt tác dụng với dung dịch NaHSO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sắt tan dần trong dung dịch đồng thời có khí không màu thoát ra
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hiện tượng xảy ra khi cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là
A. Chỉ sủi bọt khí
B. Chỉ xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí
D. Xuất hiện kết tủa trắng hơi xanh và sủi bọt khí.
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3↓(đỏ nâu) + 3CO2↑ + 6NaCl
Đáp án : C
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:
A. Fe(NO3)3 B. Fe(NO3)2
C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2
Hướng dẫn giải
Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.Đáp án : C
Ví dụ 3: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây?
A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần.
B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên.
C. Không có bọt khí bay lên.
D. Dung dịch không chuyển màu.
Hướng dẫn giải
Đáp án : B
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: 2Fe + 3SO2 →FeSO3 + FeS2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 4Fe + 5O2 + 3Si → Fe2SiO4 + 2FeSiO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe + 2HBr → H2↑ + FeBr2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 3FeO → Al2O3 + 3Fe - Cân bằng phương trình hóa học