Phương trình hóa học: Fe2O3 + 2NH3 → 2Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe2O3 + NH3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

670
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe2O3 + 2NH3 → 2Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe2O3 + 2NH3 → 2Fe + 3H2O + N2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe2O3 tác dụng với NH3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Phản ứng tạo thành Fe và giải phóng khí N2

    Bạn có biết

    NH3 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al (Fe2O3, CuO, PbO,...)

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Khi thêm dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 sẽ có hiện tượng gì xảy ra?

    A. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ vì xảy ra hiện tượng thủy phân

    B. Dung dịch vẫn có màu nâu đỏ

    C. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ đồng thời có hiện tượng sủi bọt khí

    D. Có kết tủa nâu đỏ tạo thành sau đó tan lại do tạo khí CO2

    Hướng dẫn giải

    3H2O +3Na2CO3 + 2FeCl3 → 6NaCl + 3CO2 + 2Fe(OH)3

    Đáp án : C

    Ví dụ 2: Sắt tồn tại ở trạng thái nào?

    A. Rắn    B. Lỏng    C. Khí    D. Plasma

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : A

    Ví dụ 3: Cho kim loại X tác dụng với S nung nóng thu được chất Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Z có mùi trứng thối. X là kim loại nào?

    A. Cu    B. Fe    C. Pb    D. Ag

    Hướng dẫn giải

    Fe + S → FeS.

    FeS + HCl → FeCl2 + H2S.

    Muối sunfua không tan không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S.

    Đáp án : B

Bài viết liên quan

670
  Tải tài liệu