2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al + ZnSO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Al + 3ZnSO4 → Al2(SO4)3 + 3Zn
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Nhôm vào dung dịch ZnSO4
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Nhôm tan dần trong dung dịch kẽm sunfat, đồng thời xuất hiện lớp kẽm trắng xanh
Bạn có biết
Nhôm đẩy được các kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.
A. Chỉ có Cu B. Cu và Al
C. Fe và Al D. Chỉ có Al
Đáp án: B
Hướng dẫn giải
Đồng và nhôm được dùng làm vật liệu dẫn nhiệt
Ví dụ 2: Trong công nghiệp, người ta điều chế nhôm bằng phương pháp
A. Cho Mg đẩy Al ra khỏi dung dịch AlCl3.
B. khử Al2O3 bằng.
C. Điện phân nóng chảy AlCl3.
D. Điện phân nóng chảy Al2O3.
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
Điện phân nóng chảy Al2O3 (Không dùng AlCl3 vì chất này chưa nóng chảy đã thăng hoa.).
Ví dụ 3: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch:
A. NaOH. B. HCl.
C. NaNO3. D. H2SO4.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
NaOH không phản ứng với KCl nhưng với AlCl3 thì sẽ tạo kết tủa keo trắng, sau đó tủa tan dần nếu dư NaOH.
Bài viết liên quan
- 8Al + 3Mn3O4 → 4Al2O3 + 9Mn - Cân bằng phương trình hóa học
- Al + 3AgNO3 → 3Ag + Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 3Pb(NO3)2 → 2Al(NO3)3 + 3Pb - Cân bằng phương trình hóa học
- 4Al + 3SiO2 → 2Al2O3 + 3Si - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Al + 3CaO → Al2O3 + 3Ca - Cân bằng phương trình hóa học