3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Na2CO3 + FeCl3 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑
Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường,
Cách thực hiện phản ứng
- Nhỏ Na2CO3 vào ống nghiệm chứa FeCl3.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí.
Bạn có biết
- Khi cho dung dịch muối sắt III phản ứng với Na2CO3 đều thấy có sủi bọt khí và xuất hiện kết tủa nâu đỏ.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Khi cho FeCl3 vào ống nghiệm chứa Na2CO3 thu được hiện tượng là
A. Có kết tủa trắng thoát ra và sủi bọt khí.
B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. Có kết tủa vàng.
D. Có kết tủa nâu đỏ và sủi bọt khí.
Hướng dẫn giải
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑
Fe(OH)3: kết tủa nâu đỏ
CO2: khí không màu,
Đáp án D.
Ví dụ 2:
Na2CO3 phản ứng với chất nào sau không thu được kết tủa trắng?
A. MgCl2. B. FeCl3. C. AlCl3. D. BaCl2.
Hướng dẫn giải
3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3↓nâu đỏ + 3CO2↑
Đáp án B.
Ví dụ 3:
Khối lượng kết tủa thu được khi cho 15,9g Na2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dung dịch FeCl3 là
A. 10,7g. B. 7,8g. C. 0,8g. D. 8,7g.
Hướng dẫn giải
m = 0,1.107 = 10,7g.
Đáp án A.
Bài viết liên quan
- Na2CO3 + Cl2 → NaCl + NaClO + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S ↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Na2S + 2HBr → 2NaBr + H2S ↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S ↑ - Cân bằng phương trình hóa học