Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Zn + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + H2
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Zn tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng thu được muối kẽmsunfat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kim loại tan dần tạo thành dung dịch không màu đồng thời xuất hiện bọt khí thoát ra.
Bạn có biết
Zn dễ tham gia phản ứng với các dung dịch axit không có tính oxi hóa tạo muối và khí hidro thoát ra.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Phương trình hoá học nào sau đây sai?
A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
B. Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 +3H2O
C. FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O
D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO2
Ví dụ 2: Cho 0,65 g kim loại M hóa trị II tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4 0,1 M. Kim loại X là:
A. Zn B. Cu C. Mg D. Al
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng : M + H2SO4 → MSO4 + H2
nM = nH2SO4 = 0,01 mol
Ta có: MM = 0,65/0,01 = 65 ⇒ X là Zn
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 6,5g Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 2,24 lít D. 1,12 lít
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2;
⇒ nH2 = nZn = 0,1 mol;
⇒ V = 22,4.0,1 = 2,24 lít
Bài viết liên quan
- BaO2 + 2HCl → BaCl2 + H2O2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Zn + 2H3PO4 → Zn3(PO4)2 + 3H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 4Zn + 10HNO3 → 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học