3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NaCl - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaCl2 + Na3PO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

933
  Tải tài liệu

3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NaCl - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓+ 6NaCl

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Na3PO4 tác dụng với CaCl2

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Cho canxi clorua phản ứng với natri photphat tạo thành kết tủa trắng canxi photphat

Bạn có biết

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?

A. NH3, O2, N2, CH4, H2.

B. NH3, SO2, CO, Cl2

C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

D. N2, Cl2, O2, CO2

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.

Ví dụ 2: Canxi có cấu tạo mạng tinh thể kiểu nào trong các kiểu mạng sau:

A. Lục phương.    B. Lập phương tâm khối.

C. Lập phương tâm diện.    D. Tứ diện đều.

Đáp án C

Ví dụ 3: Cho các kim loại: Mg, Ca, Na. Chỉ dùng thêm một chất nào để nhận biết các kim loại đó

A. dung dịch H3PO4     B. dung dịch H2SO4 loãng

C. dung dịch CuSO4    D. nước

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

Dùng H2O: Na tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt; Ca tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục; Mg không tan.

Bài viết liên quan

933
  Tải tài liệu