Phương trình hóa học: 8FeO + 26HNO3 → 13H2O + N2O↑ + 8Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: 8FeO + 26HNO3 → 13H2O + N2O↑ + 8Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
8FeO + 26HNO3 → 13H2O + N2O↑ + 8Fe(NO3)3
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeO tác dụng với dung dịch HNO3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch và có khí N2O thoát ra
Bạn có biết
Tương tự FeO, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO... đều có thể phản ứng với dung dịch axit HNO3
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sắt tồn tại ở trạng thái nào?
A. Rắn B. Lỏng C. Khí D. Plasma
Hướng dẫn giải
Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4
Đáp án : B
Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn
Đáp án : C
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?
A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.
B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.
C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.
D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.
Hướng dẫn giải
Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O
2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + S → FeS
Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II).
Đáp án : D
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeO + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 3FeO + 10HNO3 → 5H2O + NO↑ + 3Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeO + 4HNO3 → 2H2O + NO2↑ + Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al(NO3)3 + 3KOH → Al(OH)3↓ + 3KNO3 - Cân bằng phương trình hóa học