Phương trình hóa học: 8FeO + 26HNO3 → 13H2O + N2O↑ + 8Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO + HNO3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1188
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 8FeO + 26HNO3 → 13H2O + N2O↑ + 8Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        8FeO + 26HNO3 → 13H2O + N2O↑ + 8Fe(NO3)3

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeO tác dụng với dung dịch HNO3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Chất rắn FeO màu đen tan dần trong dung dịch và có khí N2O thoát ra

    Bạn có biết

    Tương tự FeO, các oxit kim loại khác như CuO, MgO, ZnO... đều có thể phản ứng với dung dịch axit HNO3

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Sắt tồn tại ở trạng thái nào?

    A. Rắn    B. Lỏng    C. Khí    D. Plasma

    Hướng dẫn giải

    Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

    Đáp án : B

    Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

    A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

    B. Có tính nhiễm từ.

    C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

    D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây chỉ tạo ra muối sắt (II)?

    A. Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư.

    B. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

    C. Cho Fe tác dụng với Cl2, nung nóng.

    D. Cho Fe tác dụng với bột S, nung nóng.

    Hướng dẫn giải

    Fe+ 4HNO3 dư → Fe(NO3)3 + NO + 4H2O

    2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

    2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

    Fe + S → FeS

    Do S có tính oxi hóa yêu nên chỉ đẩy Fe thành Fe(II).

    Đáp án : D

Bài viết liên quan

1188
  Tải tài liệu