Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + Zn → Fe + Zn(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(NO3)2 + Zn một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

804
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + Zn → Fe + Zn(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        Fe(NO3)2 + Zn → Fe + Zn(NO3)2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho Fe(NO3)2 tác dụng với kẽm

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Kẽm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám

    Bạn có biết

    Zn có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?

    A. Một đinh Fe sạch.

    B. Dung dịch H2SO4 loãng.

    C. Một dây Cu sạch.

    D. Dung dịch H2SO4 đặc.

    Hướng dẫn giải

    Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+

    Đáp án : A

    Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

    A. Pirit sắt FeS2

    B. Hematit đỏ Fe2O3

    C. Manhetit Fe3O4

    D. Xiđerit FeCO3

    Hướng dẫn giải

    Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:

    A. FeCl3.     B. ZnCl2.     C. NaCl.     D. MgCl2.

    Hướng dẫn giải

    Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

    Đáp án : A

Bài viết liên quan

804
  Tải tài liệu