Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + Zn → Fe + Zn(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Fe(NO3)2 + Zn một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + Zn → Fe + Zn(NO3)2 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
Fe(NO3)2 + Zn → Fe + Zn(NO3)2
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho Fe(NO3)2 tác dụng với kẽm
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Kẽm tan dần, xuất hiện lớp Fe màu trắng xám
Bạn có biết
Zn có thể đẩy được muối của các kim loại đứng sau nó trong dãy hoạt động hóa học (Fe, Cu, Pb...)
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây ?
A. Một đinh Fe sạch.
B. Dung dịch H2SO4 loãng.
C. Một dây Cu sạch.
D. Dung dịch H2SO4 đặc.
Hướng dẫn giải
Để bảo quản FeSO4 trong PTN ta cần thêm 1 đinh sạch vì Fe sẽ khử Fe3+ sinh ra về Fe2+
Đáp án : A
Ví dụ 2: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2
B. Hematit đỏ Fe2O3
C. Manhetit Fe3O4
D. Xiđerit FeCO3
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án : C
Ví dụ 3: Ở điều kiện thường Fe phản ứng với dung dịch nào sau đây:
A. FeCl3. B. ZnCl2. C. NaCl. D. MgCl2.
Hướng dẫn giải
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Đáp án : A
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: 10Fe(NO3)2 + H2SO4 +2KMnO4 → Fe2(SO4)3 +H2O+ 2MnSO4 + K2SO4 + Fe(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: 3Fe(NO3)2 + 2Al → 3Fe + Al(NO3)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + NaOH → NaNO3 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + KOH → KNO3 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: Fe(NO3)2 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + Fe(OH)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học