Phương trình hóa học: 3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO + NH3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Phương trình hóa học: 3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ phòng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho FeO tác dụng với NH3
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng có khí N2 thoát ra
Bạn có biết
NH3 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al (Fe2O3, CuO, PbO,...)
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
Hướng dẫn giải
Đáp án : D
Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?
A. Dẫn điện và nhiệt tốt.
B. Có tính nhiễm từ.
C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.
D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn
Đáp án : C
Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?
A. Pirit sắt FeS2. B. Hematit đỏ Fe2O3.
C. Manhetit Fe3O4 D. Xiđerit FeCO3
Hướng dẫn giải
Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%
Đáp án : C
Bài viết liên quan
- Phương trình hóa học: FeO + CO → Fe + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 3H2O → 2Al(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 6HF → 3H2O + 2AlF3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Phương trình hóa học: FeO + H2S → FeS↓ + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Al2O3 + 3C + 3Cl2 → 2AlCl3 + 3CO↑ - Cân bằng phương trình hóa học