Phương trình hóa học: 3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học FeO + NH3 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

819
  Tải tài liệu

Phương trình hóa học: 3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2↑ - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        3FeO + 2NH3 → 3Fe + 3H2O + N2

    Điều kiện phản ứng

    - Nhiệt độ phòng.

    Cách thực hiện phản ứng

    - Cho FeO tác dụng với NH3

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Phản ứng có khí N2 thoát ra

    Bạn có biết

    NH3 chỉ khử được oxit của các kim loại sau Al (Fe2O3, CuO, PbO,...)

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III) ?

    A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng

    B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội

    C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl

    D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng

    Hướng dẫn giải

    Đáp án : D

    Ví dụ 2: Tính chất vật lí nào dưới đây không phải là tính chất của Fe kim loại ?

    A. Dẫn điện và nhiệt tốt.

    B. Có tính nhiễm từ.

    C. Màu vàng nâu, cứng và giòn.

    D. Kim loại nặng, khó nóng chảy.

    Hướng dẫn giải

    Sắt có màu trắng, dẻo, dễ rèn

    Đáp án : C

    Ví dụ 3: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất?

    A. Pirit sắt FeS2. B. Hematit đỏ Fe2O3.

    C. Manhetit Fe3O4 D. Xiđerit FeCO3

    Hướng dẫn giải

    Quặng giàu sắt nhất là manhetit Fe3O4 với hàm lượng sắt khoảng 72,4%

    Đáp án : C

Bài viết liên quan

819
  Tải tài liệu