3C2H2 + 8KMnO4 → 3(COOK)2 + 8MnO2↓ + 2KOH + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C2H2 + KMnO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3C2H2 + 8KMnO4 → 3(COOK)2 + 8MnO2↓ + 2KOH + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
3C2H2 + 8KMnO4 → 3(COOK)2 + 8MnO2↓ + 2KOH + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra ở điều kiện thường
Cách thực hiện phản ứng
- Sục khí axetilen qua dung dịch thuốc tím
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sau phản ứng xuất hiện kết tủa màu nâu đen ( MnO2)
Bạn có biết
- Phản ứng trên là phản ứng oxi hóa không hoàn toàn của axetilen
- Với các đồng đẳng của axetilen thì phản ứng trên sẽ tạo hai sản phẩm muối.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sục khí axetilen vào dung dịch thuốc tím có hiện tượng gì?
A. Có khí thoát ra
B. Có kết tủa vàng
C. Có kết tủa nâu đen
D. Không có hiện tượng
Hướng dẫn
3C2H2 + 8KMnO4 → 3(COOK)2 + 8MnO2↓ + 2KOH + 2H2O
MnO2 là chất kết tủa có màu nâu đen.
Đáp án C
Ví dụ 2: Sục khí axetilen vào dung dịch thuốc tím với lượng vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc, dùng quỳ tím thử vào dung dịch. Khi đó, quỳ tím có màu gì?
A. Màu đỏ
B. Màu xanh
C. Màu vàng
D. Màu tím
Hướng dẫn
3C2H2 + 8KMnO4 → 3(COOK)2 + 8MnO2↓ + 2KOH + 2H2O
Sản phẩm thu được có KOH làm quỳ tím đổi màu xanh.
Đáp án B
Ví dụ 3: Cho 7,8g C2H2 tác dụng vừa đủ với dung dịch thuốc tím. Sau phản ứng thu được bao nhiêu gam kết tủa?
A. 69,6g
B. 70g
C. 54,3g
D. 59,7g
Hướng dẫn:
Đáp án A
Bài viết liên quan
- C2H2 + AgNO3 | CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag↓ + 2NH4NO3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- 4CrO3 + 3S → 3SO2↑ + 2Cr2O3 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2CrO3 + C2H5OH → 2CO2↑ + Cr2O3 + 3H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- C2H2 + Cl2 → C2H2Cl2 - Cân bằng phương trình hóa học