6Na + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Na + Fe(NO3)3 + H2O một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
6Na + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
6Na + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3
Điều kiện phản ứng
- Không cần điều kiện
Cách thực hiện phản ứng
- Cho natri tác dụng với dung dịch muối sắt (III) nitrat
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Na tan dần trong dung dịch muối sắt(III)nitrat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.
Bạn có biết
Na tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Khi cho Na tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3. Phản ứng xảy ra là:
A. Na + H2O → NaOH + H2
B. Na + Fe(NO3)3 → NaNO3 + Fe
C. Na + Fe(NO3)3 → NaNO3 + Fe(NO3)2
D. Na + Fe(NO3)3 → NaNO3 + Fe(OH)3 + H2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 2: Khi cho Na vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; Fe(NO3)3; CuSO4; AgNO3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:
A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa
C. Kết tủa tan D. A và B
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ví dụ 3: Cho 3,45 g Na tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thu được m g chất rắn. Giá trị của m là:
A. 1,07 g B. 0,107g C. 5,35 g D. 0,535 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D.
Phương trình phản ứng: 6Na + 2Fe(NO3)3 + 6H2O → 6NaNO3 + 3H2 + 2Fe(OH)3
2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
nFe(OH)3 = nNa/3 = 0,15/3 = 0,05 mol ⇒ nFe2O3 = 2nFe(OH)3 = 2.0,05 = 0,1 mol
mFe2O3 = 160.0,1 = 16 g
Bài viết liên quan
- 2Na + Zn(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Zn(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + Pb(NO3)2 + 2H2O → 2NaNO3 + H2 + Pb(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + 2CH3OH → 2CH3ONa + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 2Na + 2CH3COOH → 2CH3COONa + H2 - Cân bằng phương trình hóa học