Na2CO3 + Cl2 → NaCl + NaClO + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Na2CO3 + Cl2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Na2CO3 + Cl2 → NaCl + NaClO + CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
Na2CO3 + Cl2 → NaCl + NaClO + CO2↑
Điều kiện phản ứng
- điều kiện thường,
Cách thực hiện phản ứng
- Sục khí clo vào ống nghiệm chứa Na2CO3.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Có khí không màu thoát ra.
Bạn có biết
- Khi cho Cl2 vào Na2CO3, clo sẽ tác dụng với nước, tạo thành axit theo pthh:
Cl2 + H2O ⇌ HCl + HClO
Axit sinh ra phản ứng với Na2CO3 giải phóng CO2.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Sục khí clo vào ống nghiệm chứa Na2CO3 thu được hiện tượng là
A. Có khí không màu thoát ra.
B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
C. Có kết tủa vàng.
D. Không có hiện tượng gì.
Hướng dẫn giải
Na2CO3 + Cl2 → NaCl + NaClO + CO2↑
CO2: khí không màu,
Đáp án A.
Ví dụ 2:
Thể tích khí CO2 ở dktc thoát ra khi cho 10,6g K2CO3 phản ứng hoàn toàn với lượng dư Cl2 là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Ví dụ 3:
Thể tích khí Cl2 đktc cần dung để phản ứng hoàn toàn với Na2CO3 thu được 0,1 mol CO2 là
A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
V = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Đáp án B.
Bài viết liên quan
- Na2CO3 + Ba(NO3)2 → 2NaNO3 + BaCO3(↓) - Cân bằng phương trình hóa học
- Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaCO3(↓) - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- 3Na2CO3 + 2FeCl3 + 3H2O → 6NaCl + 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S ↑ - Cân bằng phương trình hóa học