2Al(NO3)3 + 3Cu + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 2Cu(NO3)2 + 4H2O + NO↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Al(NO3)3 + Cu + H2SO4 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

961
  Tải tài liệu

2Al(NO3)3 + 3Cu + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 2Cu(NO3)2 + 4H2O + NO↑ - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2Al(NO3)3 + 3Cu + 4H2SO4 → Al2(SO4)3 + 2Cu(NO3)2 + 4H2O + NO↑

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Al(NO3)3 tác dụng với Cu trong dung dịch H2SO4

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện khí không màu thoát ra khỏi dung dịch

Bạn có biết

Các muối nitrat như KNO3, NaNO3... cũng có phản ứng tương tự

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho các thí nghiệm sau:

1. Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2

2. Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.

3. Nhỏ từ từ đến dư dd HCl vào dung dịch NaAlO2.

Những thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là:

A. 1 và 2 B. 1 và 3

C. 2 và 3 D. Cả 1, 2 và 3

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

Sục khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 và sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 đều cho hiện tượng tạo kết tủa keo trắng và không tan khi khí dư

CO2 + NaAlO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3

3NH3 + AlCl3 + 3H2O → 3NH4Cl + Al(OH)3

Ví dụ 2: Một dung dịch chứa a mol AlCl3 tác dụng với một dung dịch chứa b mol NaOH. Điều kiện để thu được kết tủa là

A. b > 4a      B. b < 4a

C. a + b = 1mol      D. a – b = 1mol

Đáp án: B

Hướng dẫn giải

Ban đầu 1 mol AlCl3 tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa Al(OH)3

Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng Al(OH)3 mới bị sinh ra hay: b - 3a < a

Hay b < 4a

Ví dụ 3: Kim loại nhôm khử N+5 của HNO3 thành N+1. Số phân tử HNO3 đã bị khử trong pư sau khi cân bằng là

A. 30      B. 36

C. 6      D. 15

Đáp án: A

Hướng dẫn giải

8Al + 30HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O

Bài viết liên quan

961
  Tải tài liệu