2Mn + O2 → 2MnO - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mn + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Mn + O2 → 2MnO - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Mn + O2 → 2MnO
Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
Cho mangan tác dụng với oxi
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Mangan cháy tạo thành muối màu xanh lá cây
Bạn có biết
Mangan là kim loại tương đối hoạt động nên dễ bị oxi trong không khí oxi hóa
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy 11g mangan trong 3,2g oxi thì thu được m g oxit kim loại . Giá trị của m là :
A. 7,1 g B. 3,55 g C. 14,2 g D. 10,65 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Ta có: nMn = 11/55 =0,2 mol ⇒ nO2 = 1,6/32 = 0,05 mol
oxi thiếu,oxit tạo thành là MnO
Phương trình phản ứng: 2Mn + O2 → 2MnO
Theo phương trình : nMnO =2.nO2 = 0,1 mol → mMnO = 0,1.71 = 7,1 g
Ví dụ 2: Khi cho Mn tác dụng với oxi thu được oxit kim loại. Mn trong phản ứng đóng vai trò là chất gì?
A. Chất môi trường B. Chất oxi hóa
C. Chất xúc tác D. Chất khử
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Mn0 -2e → Mn2+
Ví dụ 3: Chọn nhận định đúng :
A. MnO là tinh thể màu xám lục, không tan trong nước
B. MnS tan được trong nước tạo tành dung dịch màu hồng
C. Mn(OH)2 tan được trong kiềm tạo kết tủa màu xám đen
D. Tất cả các hợp chất của mangan đều có màu trắng
Hướng dẫn giải:
Đáp án A