BaO2 + 2ClO2 → 2HClO2 + Ba(ClO2)2↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học BaO2 + ClO2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
BaO2 + 2ClO2 → 2HClO2 + Ba(ClO2)2↓
Phản ứng hóa học:
BaO2 + 2ClO2 → 2HClO2 + Ba(ClO2)2↓
Điều kiện phản ứng
- Không có
Cách thực hiện phản ứng
- Cho BaO2 phản ứng với clodioxit
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phản ứng tạo thành bari clorit và axit clorơ
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
A. Giấy quỳ tím B. Zn
C. Al D. BaCO3
Đáp án: D
Hướng dẫn giải
+ Cho vào dung dịch KOH không có hiện tượng
+ Cho vào HCl có khí bay lên
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2↓ + H2O
+ Cho vào H2SO4: có khí bay lên và kết tủa trắng
BaCO3 + H2SO4 → BaSO4↓ + CO2↑ + H2O
Ví dụ 2: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 tác dụng với dung dịch chứa a mol chất tan X. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất thì X là
A. Ba(OH)2. B. Ca(OH)2.
C. NaOH. D. Na2CO3.
Đáp án: A
Hướng dẫn giải
Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi:
X chứa cation cũng tạo được kết tủa và có nguyên tử khối lớn nhất.
Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O + BaCO3↓
Bài viết liên quan
- 3C4H9NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C4H9NH3Cl - Cân bằng phương trình hóa học
- 4C4H11N + 27O2 → 16CO2 + 22H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học
- BaO2 + O2 → BaO4 - Cân bằng phương trình hóa học
- BaS + 2HCl → BaCl2 + H2S↑ - Cân bằng phương trình hóa học
- BaCl2 + Na2S4O6 → 2NaCl + BaS4O6 - Cân bằng phương trình hóa học