2Cu + O2 → 2CuO - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Cu + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Cu + O2 → 2CuO - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Cu + O2 → 2CuO
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao.
Cách thực hiện phản ứng
- Đốt cháy dây đồng trong không khí rồi cho vào bình khí oxi.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Cu cháy trong bình khí oxi tạo thành chất rắn màu đen.
Bạn có biết
- Các kim loại cháy trong bình khí oxi như (Na, Al, Fe, …. ) tạo thành oxit kim loại.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Oxi hóa hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm Cu và Al có tỉ lệ mol là 1:1 thu được 13,1g hỗn hợp Y gồm các oxit. Giá trị của m là
A. 7,4. B. 8,7.
C. 9,1. D. 10.
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
Gọi số mol của Cu và Al là a (mol)
Bảo toàn nguyên tố Cu và Al ta có
nCu = nCuO = amol
nAl = 2 nAl2O3 ⇒ nAl2O3 = a/2 mol
⇒ mY = mCuO + mAl2O3 = 80a + 102.a/2 = 13.1g
⇒ a = 0,1 mol
⇒ mX = 0,1.(64 + 27) = 9,1g
Ví dụ 2: Oxi hóa hoàn toàn 6,4g Cu thu được 8g đồng oxit. Khối lượng của oxi cần dùng là:
A. 3,2g B. 1,6 g
C. 0,8g D. 4,8g
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mCu + mO2 = mCuO ⇒ mO2 = mCuO – mCu = 8 - 6,4 = 1,6g
Ví dụ 3: Thể tích khi oxi cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 3,2 g Cu là
A. 2,24 (l) B. 1,12 (l)
C. 0,56 (l) D. 3,36 (l)
Đáp án C
Hướng dẫn giải:
nCu = 0.05 mol
Theo phương trình hóa học:
Cu + 1/2O2 → CuO
0,05 → 0,025 mol
⇒ nO2 = 0,025. 22,4 = 0,56 (l).
Bài viết liên quan
- 2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Anlyl axetat + H2O | CH3COOCH2CH=CH2 + HOH ⇋ CH3COOH + CH2=CHCH2OH - Cân bằng phương trình hóa học
- Anlyl axetat + NaOH | CH3COOCH2CH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH2=CHCH2OH - Cân bằng phương trình hóa học
- Cu + Cl2 → CuCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- Anlyl axetat + O2 | CH3COOCH2CH=CH2 + 6O2 → 5CO2 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học