Metyl metacrylat + H2 | CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 → CH3CH(CH3)COOCH3 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1916
  Tải tài liệu

Metyl metacrylat + H2 | CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 → CH3CH(CH3)COOCH3 - Cân bằng phương trình hóa học

  • Phản ứng hóa học:

        CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 CH<sub>2</sub>=CH<sub>2</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>–CH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học CH3CH(CH3)COOCH3

    Điều kiện phản ứng

    - Đun nóng, xúc tác niken

    Cách thực hiện phản ứng

    - Đun nóng hỗn hợp metyl metacrylat và H2 với xúc tác niken

    Hiện tượng nhận biết phản ứng

    - Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.

    Bạn có biết

    - Các este có gốc không no khác cũng có phản ứng cộng H2 tương tự metyl metacrylat

  •  

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng cộng với H2?

     A. Etyl axetat.

     C. Metyl metacrylat.

     B. Vinyl axetat.

     D. Metyl acrylat.

    Hướng dẫn: etyl axetat không có phản ứng cộng H2

    Đáp án A.

    Ví dụ 2: Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào metyl metacrylat là

     A. N.

     B. Ni.

     C. Fe.

     D. Pb.

    Hướng dẫn:

    Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào metyl metacrylat là niken.

    Đáp án B.

    Ví dụ 3: Nhận xét nào sau đây là đúng

     A. Metyl metacrylat không làm mất màu dung dịch brom.

     B. Các este có gốc no có phản ứng cộng H2 .

     C. Metyl metacrylat phản ứng cộng H2 theo tỉ lệ 1 : 1 về khối lượng.

     D. Metyl metacrylat phản ứng cộng H2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol.

    Hướng dẫn:

    CH<sub>2</sub>=C(CH<sub>3</sub>)-COOCH<sub>3</sub> + H<sub>2</sub> → CH<sub>3</sub>CH(CH<sub>3</sub>)COOCH<sub>3</sub> | Cân bằng phương trình hóa học

    Đáp án D.

Bài viết liên quan

1916
  Tải tài liệu