Metyl metacrylat + H2 | CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 → CH3CH(CH3)COOCH3 - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
Metyl metacrylat + H2 | CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 → CH3CH(CH3)COOCH3 - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 CH3CH(CH3)COOCH3
Điều kiện phản ứng
- Đun nóng, xúc tác niken
Cách thực hiện phản ứng
- Đun nóng hỗn hợp metyl metacrylat và H2 với xúc tác niken
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm sinh ra không làm mất màu dung dịch brom.
Bạn có biết
- Các este có gốc không no khác cũng có phản ứng cộng H2 tương tự metyl metacrylat
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng cộng với H2?
A. Etyl axetat.
C. Metyl metacrylat.
B. Vinyl axetat.
D. Metyl acrylat.
Hướng dẫn: etyl axetat không có phản ứng cộng H2
Đáp án A.
Ví dụ 2: Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào metyl metacrylat là
A. N.
B. Ni.
C. Fe.
D. Pb.
Hướng dẫn:
Xúc tác cho phản ứng cộng H2 vào metyl metacrylat là niken.
Đáp án B.
Ví dụ 3: Nhận xét nào sau đây là đúng
A. Metyl metacrylat không làm mất màu dung dịch brom.
B. Các este có gốc no có phản ứng cộng H2 .
C. Metyl metacrylat phản ứng cộng H2 theo tỉ lệ 1 : 1 về khối lượng.
D. Metyl metacrylat phản ứng cộng H2 theo tỉ lệ 1 : 1 về số mol.
Hướng dẫn:
Đáp án D.
Bài viết liên quan
- Metyl metacrylat + NaOH | C3H5COOCH3 + NaOH → C3H5COONa + CH3OH - Cân bằng phương trình hóa học
- Metyl metacrylat + O2 | C3H5COOCH3 + 6O2 → 5CO2 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Phản ứng trùng hợp Metyl metacrylat - Cân bằng phương trình hóa học
- Tripanmitin + H2O | (C15H31COO)3C3H5 + 3H2O ⇋ 3C15H31COOH + C3H5(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học
- Tripanmitin + NaOH | (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 - Cân bằng phương trình hóa học