C2H5NHC2H5 + CH3I → C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI | Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học C2H5NHC2H5 + CH3I một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
C2H5NHC2H5 + CH3I C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI - Cân bằng phương trình hóa học
-
Phản ứng hóa học:
C2H5NHC2H5 + CH3I C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI
Điều kiện phản ứng
- Phản ứng xảy ra khi đun nóng.
Cách thực hiện phản ứng
- Cho đietylamin phản ứng với CH3I, đun nóng.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Sản phẩm sinh ra tạo kết tủa vàng với AgNO3 ngay điều kiện thường.
Bạn có biết
- Phản ứng trên gọi là phản ứng ankyl hóa.
- Phản ứng này dung để điều chế amin bậc cao từ các amin bậc thấp hơn.
-
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Điều kiện để xảy ra phản ứng giữa đietylamin với CH3I là
A. làm lạnh. B. đun nóng.
C. điều kiện thường. D. áp suất cao.
Hướng dẫn: đietylamin phản ứng với CH3I khi đun nóng.
Đáp án: B
Ví dụ 2: Chất nào sau đây không phản ứng với đietylamin?
A. HCl. B. HNO2. `
C. CH3I. D. NaOH.
Hướng dẫn:
NaOH không phản ứng với đietylamin.
Đáp án: D
Ví dụ 3: Phản ứng nào sau đây là phản ứng ankyl hóa?
A. C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
B. C2H5NHC2H5 + CH3I C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI
C. (C2H5)2NH + HONO → (C2H5)2N-N=O + H2O
D. 3C2H5NH2 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH3Cl
Hướng dẫn:
phản ứng ankyl hóa: C2H5NHC2H5 + CH3I C2H5-N(CH3)-C2H5 + HI
Đáp án: B
Bài viết liên quan
- Ba(AlO2)2 + 8HCl → 2AlCl3 + BaCl2 + 4H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- Ba(AlO2)2 + 2H2O + 2HCl → 2Al(OH)3↓ + BaCl2 - Cân bằng phương trình hóa học
- 3C2H5NHC2H5 + FeCl3 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3C2H5NH2Cl(C2H5) - Cân bằng phương trình hóa học
- 4C4H11N + 27O2 4C4 H11N +27O2 → 16CO2 + 22H2O + 2N2 | Cân bằng phương trình hóa học
- (CH3)2NH + HCl → (CH3)2NH2Cl - Cân bằng phương trình hóa học