2Zn + O2 → 2ZnO - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mn + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
2Zn + O2 → 2ZnO - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
2Zn + O2 → 2ZnO
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ
Cách thực hiện phản ứng
- Cho kẽm tác dụng với oxi
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Kẽm cháy sáng trong không khí tạo muối màu trắng.
Bạn có biết
Kẽm là kim loại có tính khử mạnh nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 …
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Zn cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m:
A. 3,9 g B. 6,7 g C. 7,1 g D. 5,1 g
Đáp án D
Hướng dẫn giải:
nO2 = 0,125 mol; ⇒ mO2 = 32.0,125 = 4 gam;
Ta có: mX + mO2 = m(oxit) ⇒ mX = 9,1 - 4 = 5,1 gam.
Ví dụ 2: Đốt cháy kim loại 3,25 g M trong oxi thu được oxit kim loại. Oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1 M. Kim loại M là:
A. Mg B. Zn C. Fe D. Al
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Phương trình phản ứng: M + O2 → M2On
M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O
M = 3,25/(0,1/n) = 32,5 n ⇒ M là Zn
Ví dụ 3: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
A. Ag B. Zn C. Al D. Fe
Đáp án A.