2Zn + O2 → 2ZnO - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học Mn + O2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện. 

1472
  Tải tài liệu

2Zn + O2 → 2ZnO - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2Zn + O2 → 2ZnO

Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kẽm tác dụng với oxi

Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kẽm cháy sáng trong không khí tạo muối màu trắng.

Bạn có biết

Kẽm là kim loại có tính khử mạnh nên dễ dàng tham gia phản ứng với các chất có tính oxi hóa mạnh như O2; Cl2 …

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và Zn cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m:

A. 3,9 g    B. 6,7 g    C. 7,1 g    D. 5,1 g

Đáp án D

Hướng dẫn giải:

nO2 = 0,125 mol; ⇒ mO2 = 32.0,125 = 4 gam;

Ta có: mX + mO2 = m(oxit) ⇒ mX = 9,1 - 4 = 5,1 gam.

Ví dụ 2: Đốt cháy kim loại 3,25 g M trong oxi thu được oxit kim loại. Oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1 M. Kim loại M là:

A. Mg    B. Zn    C. Fe    D. Al

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: M + O2 → M2On

M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O

M = 3,25/(0,1/n) = 32,5 n ⇒ M là Zn

Ví dụ 3: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường

A. Ag    B. Zn    C. Al    D. Fe

Đáp án A.

Bài viết liên quan

1472
  Tải tài liệu