2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học K + Fe(NO3)2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.

910
  Tải tài liệu

2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2 - Cân bằng phương trình hóa học

Phản ứng hóa học:

    2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

Điều kiện phản ứng

- Không cần điều kiện

Cách thực hiện phản ứng

- Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt(II) nitrat

Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối sắt(II)nitrat, có kết tủa màu trắng xanh tạo thành và có khí thoát ra.

Bạn có biết

K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit.

Hỏi đáp VietJack

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Khi cho K tác dụng với dung dịch muối sắt(II)nitrat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

B. 2K + Fe(NO3)2 → KNO3 + Fe

C. 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → KNO3 + H2 + Fe

D. 2K + Fe(NO3)2 → KNO3 + Fe(NO3)3

Đáp án A

Ví dụ 2: Khi cho K tác dụng với 200 ml dung dịch muối sắt(II)nitrat thu được 9 g kết tủa. Nồng độ dung dịch sắt(II)nitrat là:

A. 1M      B. 2M

C. 0,5M      D. 0,25 M

Đáp án C

Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng: 2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

nFe(NO3)2 = nFe(OH)2 = 9/90 = 0,1 mol ⇒ CM Fe(NO3)2 = 0,1/0,2 = 0,5 M

Ví dụ 3: Cho K tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 thu được V lít khí thoát ra đktc. Cho toàn bộ khí thoát ra tác dụng với Oxi dư thu được 1,8 g nước. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít      B. 1,12 lít

C. 5,6 lít      D. 3,36 lít

Đáp án A

Hướng dẫn giải:

Phương trình hóa học:

2K + Fe(NO3)2 + 2H2O → 2KNO3 + H2 + Fe(OH)2

2H2 + O2 → 2H2O

nH2 = 2nH2O = 2 .0,1 = 0,2 mol

nH2 = nK/2 = 0,2/2 = 0,1 mol ⇒ VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Bài viết liên quan

910
  Tải tài liệu