3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2 ↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaO + P2O5 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2 ↓ - Cân bằng phương trình hóa học
Phản ứng hóa học:
3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2 ↓
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ cao
Cách thực hiện phản ứng
- Cho CaO tác dụng với P2O5
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Canxi oxit phản ứng với điphotpho pentaoxit tạo chất rắn màu trắng là tricanxi điphotphat.
Bạn có biết
Tương tự CaO, ở nhiệt độ cao nhiều oxit như Na2O, K2O, MgO, Al2O3… cũng tác dụng với P2O5 tạo muối photphat.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Có thể dùng CaO (ở thể rắn) để làm khô các chất khí nào sau đây?
A. NH3, O2, N2, CH4, H2.
B. NH3, SO2, CO, Cl2
C. N2, NO2, CO2, CH4, H2.
D. N2, Cl2, O2, CO2
Đáp án A
Hướng dẫn giải:
CaO là oxit bazo, nếu khí có nước sẽ tạo ra Ca(OH)2, nên các khí thỏa mãn cần không tác dụng với bazo.
Ví dụ 2: Canxi có trong thành phần của các khoáng chất: canxit, thạch cao, florit. Công thức của các khoáng chất tương ứng là:
A. CaCO3, CaSO4, Ca3(PO4)2
B.CaCO3, CaSO4.2H2O, CaF2
C.CaSO4, CaCO3, Ca3(PO4)2
D. CaCl2, Ca(HCO3)2, CaSO4
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Nhận thấy Ca3(PO4)2 : quặng photphorit
Thạch cao có công thức CaSO4
Ví dụ 3: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:
A. CaO. B. CaCO3.
C. Ca(OH)2. D. Ca3(PO4)2
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm