CaH2 → Ca + H2↑ - Cân bằng phương trình hóa học
Có hàng nghìn phản ứng hóa học và để nhớ được các phương trình hóa học đó thật không dễ dàng. Bài học này giúp bạn cân bằng phản ứng hóa học CaH2 một cách dễ dàng với đầy đủ điều kiện.
CaH2 → Ca + H2↑
Phản ứng hóa học:
CaH2 → Ca + H2↑
Điều kiện phản ứng
- Nhiệt độ: >1000oC
Cách thực hiện phản ứng
- Phân hủy CaH2 ở nhiệt độ trên 1000oC
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Phân hủy canxi hiđrua thạo thành canxi và khí hiđro
Bạn có biết
Tương tự như CaH2, NaH và KH cũng bị phân hủy ở nhiệt độ cao tạo thành kim loại và khí H2
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A. Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
B. Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
C. Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2
D. Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Giải thích
Ta có Ca + H2 → CaH2 (canxi hidrua) .
Trong phương trình này Ca đóng vai trò là chất khử (bị oxi hóa).
Ví dụ 2: Để sát trùng, tẩy uế xung quanh khu vực bị ô nhiễm, người ta dùng
A. Ca(OH)2 B. CaO C. CaCO3 D.CaOCl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Clorua vôi được sử dụng cho việc khử trùng và cũng là một thành phần trong bột tẩy trắng. Nó cũng được sử dụng tẩy uế và gỡ rêu tảo.
Ví dụ 3: Công dụng nào sau đây không phải của CaCO3:
A. Làm vôi quét tường B. Làm vật liệu xây dựng
C. Sản xuất ximăng D. Sản xuất bột nhẹ để pha sơn
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Giải thích
Làm vôi quét tường là vôi tôi Ca(OH)2 bằng cách cho CaO tác dụng với nước
Bài viết liên quan
- 2H2O + CaI2 → Ca(OH)2 + 2HI - Cân bằng phương trình hóa học
- 5H2SO4 + 4CaI2 → 4H2O + H2S↑ + 4I2 + 4CaSO4↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- O2 + CaH2 → CaO + H2O - Cân bằng phương trình hóa học
- H2S + CaH2 → 2H2↑ + CaS↓ - Cân bằng phương trình hóa học
- N2 + 3CaH2 → Ca3N2 + 3H2↑ - Cân bằng phương trình hóa học